Tìm số đối của các số sau: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
tìm số đối của các tổng sau :
a) \(\dfrac{1}{-2}\) + \(\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{-3}{4}\) + \(\dfrac{-4}{3}\)
c) \(\dfrac{7}{-2}\) + \(\dfrac{-3}{4}\)
d)-2 + \(\dfrac{3}{-4}\)
a: \(\dfrac{-1}{2}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{-3+4}{6}=\dfrac{1}{6}\)
Số đối là -1/6
b \(-\dfrac{3}{4}+\dfrac{-4}{3}=\dfrac{-9-16}{12}=\dfrac{-25}{12}\)
Số đối là 25/12
c: \(\dfrac{-7}{2}+\dfrac{-3}{4}=\dfrac{-14-3}{4}=\dfrac{-17}{4}\)
Số đối là 17/4
d: \(-2-\dfrac{3}{4}=\dfrac{-8-3}{4}=-\dfrac{11}{4}\)
Số đối là 11/4
Bài 1: tìm tất cả các số nguyên n để B= \(\dfrac{5}{n-3}\)là một số nguyên
Bài 2: So sánh các cặp phân số sau đây?
\(a,\dfrac{3}{-5}\)và \(\dfrac{-9}{15}\) \(b,\) \(\dfrac{4}{7}\)và \(\dfrac{-16}{28}\)
Bài 3: Rút gọn các phân số sau:
\(a,\dfrac{-72}{90}\) \(b,\dfrac{25.11}{22.35}\) \(c,\dfrac{6.9-2.17}{63.3-119}\)
1: B là số nguyên
=>n-3 thuộc {1;-1;5;-5}
=>n thuộc {4;2;8;-2}
3:
a: -72/90=-4/5
b: 25*11/22*35
\(=\dfrac{25}{35}\cdot\dfrac{11}{22}=\dfrac{5}{7}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{14}\)
c: \(\dfrac{6\cdot9-2\cdot17}{63\cdot3-119}=\dfrac{54-34}{189-119}=\dfrac{20}{70}=\dfrac{2}{7}\)
Tìm số đối của các phân số sau:
\(\dfrac{{ - 3}}{7};\dfrac{6}{{13}};\dfrac{4}{{ - 3}}\)
Số đối của \(\dfrac{{ - 3}}{7}\) là \(\dfrac{3}{7}\)
Số đối của \(\dfrac{6}{{13}}\) là \( - \dfrac{6}{{13}}\)
Số đối của \(\dfrac{4}{{ - 3}}\) là \(\dfrac{4}{3}\)
Số đối của `-3/7` là `3/7`
Số đối của `6/13` là `-6/13`
Số đối của `4/-3` là `4/3`
Tìm phân số đối của các phân số sau:
\(-\dfrac{3}{7};\dfrac{6}{13};\dfrac{4}{-3}\)
- Phân số đối của -3/7 là 3/7.
- Phân số đối của 6/13 là -6/13.
- Phân số đối của 4/-3 là 4/3.
\(-\dfrac{3}{7}=\dfrac{3}{7};\dfrac{6}{13}=\dfrac{-6}{13};\dfrac{4}{-3}=\dfrac{4}{3}\)
-3/7 đối với 3/7
6/13 đối với -6/13
4/-3 đối với 4/3
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau
a) \(\dfrac{1}{2}\);\(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\)
b) \(\dfrac{1}{3}\);\(\dfrac{2}{15}\) và \(\dfrac{4}{45}\)
c) \(\dfrac{1}{8}\);\(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{2}\)
d) \(\dfrac{2}{7}\);\(\dfrac{9}{4}\) và \(\dfrac{5}{28}\)
(Các bạn ko cần viết kết luận đâu ah!)
Bài 2:
a) Hãy viết 4 và \(\dfrac{9}{4}\) thành hai phân số có mẫu số chung là 12.
b) Hãy viết \(\dfrac{5}{8}\);\(\dfrac{25}{30}\) và 2 thành các phân số có mẫu số chung là 240.
Bài 1:
a)
\(\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times6}{2\times6}=\dfrac{6}{12}\)
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\)
b)
\(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times15}{3\times15}=\dfrac{15}{45}\)
\(\dfrac{2}{15}=\dfrac{2\times3}{15\times3}=\dfrac{6}{45}\)
\(\dfrac{4}{45}\) (giữ nguyên)
c)
\(\dfrac{1}{8}=\dfrac{1\times3}{8\times3}=\dfrac{3}{24}\)
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times8}{3\times8}=\dfrac{16}{24}\)
\(\dfrac{5}{2}=\dfrac{5\times12}{2\times12}=\dfrac{60}{24}\)
d)
\(\dfrac{2}{7}=\dfrac{2\times4}{7\times4}=\dfrac{8}{28}\)
\(\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times7}{4\times7}=\dfrac{63}{28}\)
\(\dfrac{5}{28}\) (giữ nguyên)
Bài 2:
a)
\(4=\dfrac{4}{1}=\dfrac{4\times12}{1\times12}=\dfrac{48}{12}\)
\(\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times3}{4\times3}=\dfrac{27}{12}\)
b)
\(\dfrac{5}{8}=\dfrac{5\times30}{8\times30}=\dfrac{150}{240}\)
\(\dfrac{25}{30}=\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times40}{6\times40}=\dfrac{200}{240}\)
\(2=\dfrac{2}{1}=\dfrac{2\times240}{1\times240}=\dfrac{480}{240}\).
Tìm số đối của các số sau :
\(^{\dfrac{-5}{6}}\);\(\dfrac{5}{-3}\) ; 125,5 ; - 534,7
\(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{5}{3}\)
-125,5
534,7
\(-\dfrac{5}{6}=\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{5}{-3}=\dfrac{5}{3}\)
125,5 = -125,5
-534,7 = 534,7
Em hãy tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
\(\dfrac{2}{5};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{9};\dfrac{4}{{10}}\)
Tham khảo:
Như vậy,\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}}\)
\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{9}\)
so sánh các hỗn số sau:
\(7\dfrac{4}{5}\) và \(9\dfrac{1}{2}\)
\(7\dfrac{1}{6}\) và \(3\dfrac{4}{5}\)
\(9\dfrac{9}{1}\) và \(5\dfrac{8}{6}\)
\(7\dfrac{4}{5}và9\dfrac{1}{2}\\ Tacó:7< 9\\ \Rightarrow7\dfrac{4}{5}< 9\dfrac{1}{2}\\ 7\dfrac{1}{6}và3\dfrac{4}{5}\\ Tacó:7>3\\ \Rightarrow7\dfrac{1}{6}>3\dfrac{4}{5}\)
Câu cuối không phải hỗn số
Thu gọn các đơn thức sau,xác định hệ số và tìm bậc
a) \(\dfrac{1}{2}\)( \(^{x^3}\)).(\(\dfrac{-3}{4}\))\(^{x^2}\)
b) (-2x)\(^{^2}\).(\(\dfrac{1}{2}\))\(^{^3}\)
c) (\(\dfrac{4}{5}\)x)\(^{^2}\).\(\dfrac{15}{2}\).\(^{x^3}\)
d) \(\dfrac{2}{9}^{x^2}\).(\(\dfrac{3}{2}\))\(^{^2}\)
e) (\(\dfrac{3}{5}\)x)\(^{^2}\).(\(\dfrac{5
}{2}\)\(^{x^3}\))\(^{^2}\)
GIÚP MIK VỚI MIK ĐANG CẦN GẤP GẤP!!!THANKS MỌI NGƯỜI
a: \(=\dfrac{-3}{8}x^5\)
Hệ số là -3/8
Bậc là 5
b: \(=4x^2\cdot\dfrac{1}{8}=\dfrac{1}{2}\cdot x^2\)
Hệ sốlà 1/2
Bậc là 2
c: \(=\dfrac{16}{25}x^2\cdot\dfrac{15}{2}x^3=\dfrac{24}{5}x^5\)
Hệ số là 24/5
Bậc là 5
d: \(=\dfrac{2}{9}\cdot\dfrac{9}{4}\cdot x^2=\dfrac{1}{2}x^2\)
Hệ số là 1/2
Bậc là 2
e: \(=\dfrac{9}{25}x^2\cdot\dfrac{25}{4}x^6=\dfrac{9}{4}x^8\)
Hệ số là 9/4
Bậc là 8